Thao tác với chuột:
a.
Sao chép dạng văn bản:
Một trong những công cụ định dạng hữu ích
nhất trong Word là Format Painter (nút hình cây cọ trên thanh công cụ
Standard). Bạn có thể dùng nó để sao chép dạng từ một đoạn văn bản này đến một
hoặc nhiều đoạn khác và để thực hiện chức năng này, dùng chuột là tiện lợi
nhất.
Đầu tiên đánh khối văn bản có dạng cần
chép, bấm một lần vào nút Format Painter (nếu muốn dán dạng vào một đoạn văn
bản khác) hoặc bấm kép nút (nếu muốn dán dạng vào nhiều đoạn văn bản khác).
Tiếp theo, để dán dạng vào những đoạn văn bản nào thì chỉ cần đánh khối chúng
là xong (nhấn thêm phím Esc để tắt chức năng này đi nếu trước đó bạn bấm kép
nút Format Painter).
b. Sao chép hoặc di chuyển
dòng hoặc cột trong table:
Trong một table, nếu bạn muốn chép thêm
hay di chuyển một hay nhiều dòng hoặc cột thì có thể dùng cách kéo và thả bằng
chuột như sau: chọn dòng hoặc cột cần chép hoặc di chuyển, kéo khối đã chọn
(nếu sao chép thì trước đó nhấn giữ phím Ctrl) đặt tại vị trí mà bạn muốn.
c. Dùng cây thước để xem
khoảng cách văn bản trên trang:
Thông thường bạn dùng cây thước để định vị
các dòng văn bản, đặt khoảng cách lề trang hay đặt các tab dừng. Nhưng nó còn
một công dụng khác không kém phần thú vị và tiện lợi, đó là xem chính xác (thể
hiện trực quan bằng số) khoảng cách của văn bản so với lề, cạnh trang hoặc giữa
mỗi tab. Để biết khoảng cách mỗi phần như thế nào, bạn bấm và giữ chuột tại một
vị trí nào đó trên thanh thước ngang, đồng thời bấm giữ tiếp nút chuột phải là
sẽ thấy ngay khoảng cách giữa mỗi phần là bao nhiêu.
d. Sao chép hoặc di chuyển
văn bản:
Cũng tương tự như table hay bất cứ đối
tượng nào khác trong tài liệu, bạn có thể dùng cách kéo và thả trong việc sao
chép hoặc di chuyển văn bản. Ở đây không cần phải nói gì thêm về phương pháp
này (vì chắc hầu hết chúng ta đều đã biết cách làm này), nhưng chỉ lưu ý một
điều là để có thể dùng được cách này thì tuỳ chọn Drag-and-drop text editing
(menu Tools-Options-thẻ Edit) phải được đánh dấu.
e.
Phóng to
hoặc thu nhỏ tài liệu:
Khi cần phóng to hoặc thu nhỏ tài liệu,
thông thường bạn sẽ chọn từ nút Zoom trên thanh Standard, nhưng như thế cũng
hơi bất tiện vì phải qua hai ba thao tác. Nếu chuột của bạn có 3 nút thì có thể
nhanh chóng phóng to hay thu nhỏ tài liệu từ nút chuột giữa, bằng cách nhấn giữ
phím Ctrl trong khi đẩy nút chuột lên (phóng to) hoặc xuống (thu nhỏ).
f.
Mở nhanh hộp thoại Tabs và Page Setup:
Khi cần chỉnh sửa chi tiết các dấu tab
dừng trong đoạn văn bản, bạn sẽ phải nhờ đến hộp thoại Tabs, hay khi thay đổi
các thiết lập trang giấy thì bạn lại phải dùng đến hộp thoại Page Setup. Thay
vì mở các hộp thoại đó từ menu Format-Tabs hay menu File-Page Setup, bạn có thể
nhanh chóng mở chúng bằng cách bấm kép bất kỳ chỗ nào trong thanh thước ngang
(trong khoảng cách nhập văn bản, ở dưới các hàng số để mở hộp thoại Tabs hoặc
trên hàng số để mở hộp Page Setup).
g.
Đánh khối
toàn bộ tài liệu:
Trước khi cung cấp một dạng nào đó cho
toàn bộ văn bản, điều đầu tiên mà bạn sẽ làm là đánh khối toàn bộ chúng và bạn
có thể dùng những cách như bấm menu Edit-Select All hoặc nhấn Ctrl+A. Nhưng bạn
hãy thử cách này xem, chỉ cần đưa chuột về lề trái văn bản (mũi tên trỏ chuột
sẽ nghiêng về phải) và bấm nhanh 3 lần cũng có thể chọn toàn bộ tài liệu được
đấy.
Thao tác với bàn
phím
Các phím thường dùng trong Winword
gồm các phím:
Các phím di chuyển con trỏ:
Phím ↑: Di chuyển con trỏ lên một
dòng.
Phím ↓: Di chuyển con trỏ xuống một
dòng.
Phím →: Di chuyển con trỏ sang phải
một ký tự.
Phím ←: Di chuyển con trỏ sang trái
một ký tự.
Các phím xoá ký tự:
Phím Delete: Xoá ký tự tại ví trí
con trỏ (bên phải con trỏ).
Phím Backspace: Xoá ký tự liền trái
vị trí con trỏ.
Phím Insert: Để chuyển đổi giữa chế
độ chèn (Insert) và thay thế (Overwrite) ký tự.
Các phím điều khiển:
Phím Home: Chuyển vị trí con trỏ về
đầu dòng văn bản chứa con trỏ.
Phím End: Chuyển vị trí con trỏ về
cuối dòng văn bản chứa con trỏ.
Phím Page Up: Chuyển vị trí con trỏ
lên trên một trang màn hình.
Phím Page Down: Chuyển vị trí con
trỏ xuống dưới một trang màn hình.
Muốn về đầu văn bản: ấn đồng thời
Ctrl+Home.
Muốn về cuối văn bản: ấn đồng thời Ctrl+End.
Thao tác nhanh trong văn
bản với các phím tắt thông dụng
TT
|
Phím tắt
|
Tác dụng
|
1
|
Ctrl+1
|
Giãn dòng đơn (1)
|
2
|
Ctrl+2
|
Giãn dòng đôi (2)
|
3
|
Ctrl+5
|
Giãn dòng 1,5
|
4
|
Ctrl+0 (zero)
|
Tạo thêm độ giãn
dòng đơn trước đoạn
|
5
|
Ctrl+L
|
Căn dòng trái
|
6
|
Ctrl+R
|
Căn dòng phải
|
7
|
Ctrl+E
|
Căn dòng giữa
|
8
|
Ctrl+J
|
Căn dòng chữ dàn đều
2 bên, thẳng lề
|
9
|
Ctrl+N
|
Tạo file mới
|
10
|
Ctrl+O
|
Mở file đã có
|
11
|
Ctrl+S
|
Lưu nội dung file
|
12
|
Ctrl+P
|
In ấn file
|
13
|
F12
|
Lưu tài liệu với tên
khác
|
14
|
F7
|
Kiểm tra lỗi chính
tả tiếng Anh
|
15
|
Ctrl+X
|
Cắt đoạn nội dung đã
chọn (bôi đen)
|
16
|
Ctrl+C
|
Sao chép đoạn nội
dung đã chọn
|
17
|
Ctrl+V
|
Dán tài liệu
|
18
|
Ctrl+Z
|
Bỏ qua lệnh vừa làm
|
19
|
Ctrl+Y
|
Khôi phục lệnh vừa
bỏ (ngược lại với Ctrl+Z)
|
20
|
Ctrl+Shift+S
|
Tạo Style (heading)
-> Dùng mục lục tự động
|
21
|
Ctrl+Shift+F
|
Thay đổi phông chữ
|
22
|
Ctrl+Shift+P
|
Thay đổi cỡ chữ
|
23
|
Ctrl+D
|
Mở hộp thoại định
dạng font chữ
|
24
|
Ctrl+B
|
Bật/tắt chữ đậm
|
25
|
Ctrl+I
|
Bật/tắt chữ nghiêng
|
26
|
Ctrl+U
|
Bật/tắt chữ gạch
chân đơn
|
27
|
Ctrl+M
|
Lùi đoạn văn bản vào
1 tab (mặc định 1,27cm)
|
28
|
Ctrl+Shift+M
|
Lùi đoạn văn bản ra
lề 1 tab
|
29
|
Ctrl+T
|
Lùi những dòng không
phải là dòng đầu của đoạn văn bản vào 1 tab
|
30
|
Ctrl+Shift+T
|
Lùi những dòng không
phải là dòng đầu của đoạn văn bản ra lề 1 tab
|
31
|
Ctrl+A
|
Lựa chọn (bôi đen)
toàn bộ nội dung file
|
32
|
Ctrl+F
|
Tìm kiếm ký tự
|
33
|
Ctrl+G (hoặc F5)
|
Nhảy đến trang số
|
34
|
Ctrl+H
|
Tìm kiếm và thay thế
ký tự
|
35
|
Ctrl+K
|
Tạo liên kết (link)
|
36
|
Ctrl+]
|
Tăng 1 cỡ chữ
|
37
|
Ctrl+[
|
Giảm 1 cỡ chữ
|
38
|
Ctrl+W
|
Đóng file
|
39
|
Ctrl+Q
|
Lùi đoạn văn bản ra
sát lề (khi dùng tab)
|
40
|
Ctrl+Shift+>
|
Tăng 2 cỡ chữ
|
41
|
Ctrl+Shift+<
|
Giảm 2 cỡ chữ
|
42
|
Ctrl+F2
|
Xem hình ảnh nội
dung file trước khi in
|
43
|
Alt+Shift+S
|
Bật/Tắt phân chia
cửa sổ Window
|
44
|
Ctrl+enter
|
Ngắt trang
|
45
|
Ctrl+Home
|
Về đầu file
|
46
|
Ctrl+End
|
Về cuối file
|
47
|
Alt+Tab
|
Chuyển đổi cửa sổ
làm việc
|
48
|
Start+D
|
Chuyển ra màn hình
Desktop
|
49
|
Start+E
|
Mở cửa sổInternet
Explore, My computer
|
50
|
Ctrl+Alt+O
|
Cửa sổ MS word ở
dạng Outline
|
51
|
Ctrl+Alt+N
|
Cửa sổ MS word ở
dạng Normal
|
52
|
Ctrl+Alt+P
|
Cửa sổ MS word ở
dạng Print Layout
|
53
|
Ctrl+Alt+L
|
Đánh số và ký tự tự
động
|
54
|
Ctrl+Alt+F
|
Đánh ghi chú
(Footnotes) ở chân trang
|
55
|
Ctrl+Alt+D
|
Đánh ghi chú ở ngay
dưới dòng con trỏ ở đó
|
56
|
Ctrl+Alt+M
|
Đánh chú thích (nền
là màu vàng) khi di chuyển chuột đến mới xuất hiện chú thích
|
57
|
F4
|
Lặp lại lệnh vừa làm
|
58
|
Ctrl+Alt+1
|
Tạo heading 1
|
59
|
Ctrl+Alt+2
|
Tạo heading 2
|
60
|
Ctrl+Alt+3
|
Tạo heading 3
|
61
|
Alt+F8
|
Mở hộp thoại Macro
|
62
|
Ctrl+Shift++
|
Bật/Tắt đánh chỉ số
trên (x2)
|
63
|
Ctrl++
|
Bật/Tắt đánh chỉ số
dưới (o2)
|
64
|
Ctrl+Space (dấu
cách)
|
Trở về định dạng
font chữ mặc định
|
65
|
Esc
|
Bỏ qua các hộp thoại
|
66
|
Ctrl+Shift+A
|
Chuyển đổi chữ
thường thành chữ hoa (với chữ tiếng Việt có dấu thì không nên chuyển)
|
67
|
Alt+F10
|
Phóng to màn hình
(Zoom)
|
68
|
Alt+F5
|
Thu nhỏ màn hình
|
69
|
Alt+Print Screen
|
Chụp hình hộp thoại
hiển thị trên màn hình
|
70
|
Print Screen
|
Chụp toàn bộ màn
hình đang hiển thị
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét